HƯỚNG DẪN GÕ CHỮ NÔM
I. Bộ gõ Thương Hiệt
Bộ gõ Thương Hiệt được sáng tạo năm 1976 bởi Châu Bang Phục (朱邦復) hỗ trợ gõ chữ Hán vào máy tính bằng bàn phím tiêu chuẩn. Với bộ gõ này, thay vì dựa vào ngữ âm của chữ (Pinjin, âm Hán Việt,…) làm cơ sở để gõ, người dùng có thể dựa vào tự dạng để gõ chữ. Việc này giúp giải quyết được tình trạng gặp chữ lạ, khi đó ta vẫn có thể dựa trên hình dạng của chữ mà gõ lên máy tính. “Tự căn” (dựa trên phép dựng hình) là thành phần tạo chữ cơ bản trong Bộ gõ Thương Hiệt, khác với bộ thủ và nét bút.
Nguyên tắc hoạt động của bộ gõ được mô tả theo Wikipedia như sau: “Mỗi một đồ họa cơ bản có một “tự căn” (字根) làm đại diện, tổng số là 24, ứng với mỗi ký tự Latinh trên bàn phím QWERTY tiêu chuẩn. Phím X dùng để nhập các “chữ khó” không gõ được bằng mã thông thường. Trong các biểu diễn phím-ký tự, chúng được chia thành bốn nhóm nhỏ: Philosophical Set (tương ứng các ký tự từ 'A' đến 'G' và đại diện cho mặt trời, mặt trăng và ngũ hành), Strokes Set (tương ứng các ký tự từ 'H' đến 'N' thể hiện các nét ngắn và tinh tế), Body-Related Set (tương ứng các ký tự từ 'O' đến 'R' đại diện cho các bộ phận khác nhau trong giải phẫu cơ thể người), và Shapes Set (tương ứng các ký tự từ 'S' đến 'Y' và thể hiện các nét phức tạp và bao hàm).”
Bảng sau đây dưới mô tả các phím trong bộ gõ Thương Hiệt theo Wikipedia
Nhóm | Phím | Tên | Nghĩa chính |
---|---|---|---|
Triết lý | A | 日 nhật |
|
B | 月 nguyệt |
|
|
C | 金 kim |
|
|
D | 木 mộc |
|
|
E | 水 thủy | 氵, 又, 氺 | |
F | 火 hỏa |
|
|
G | 土 thổ | 土, 士 | |
Bút hoạch | H | 竹 trúc |
|
I | 戈 qua |
|
|
J | 十 thập | 十, 宀 | |
K | 大 đại | Nét hình chữ X: 乂ㄨナ犭疒廴 | |
L | 中 trung |
|
|
M | 一 nhất |
|
|
N | 弓 cung | Nét hình cung, móc câu: フ, ク, 乙, 亅,ㄱ | |
Nhân thể | O | 人 nhân |
|
P | 心 tâm |
|
|
Q | 手 thủ | 手, ヰ,扌 | |
R | 口 khẩu | Bộ khẩu 口 | |
Tự hình | S | 尸 thi |
|
T | 廿 trấp |
|
|
U | 山 sơn | Ba mặt đóng, mở bên trên: ㄩ, 乚, 屮 | |
V | 女 nữ |
|
|
W | 田 điền |
|
|
Y | 卜 bốc |
|
|
Phím trùng, đặc biệt | X | 重/難 trùng/nan |
|
Kí tự đặc biệt | Z | Xem ghi chú | Các kí hiệu đặc biệt, các dấu chấm câu (như 。,、,「 」,『 』) |
Kí tự đại diện | *(Shift+8) | Kí tự đại diện | Có thể thay thế bất kì phím nào tự vị trí thứ 2 đến 5 và trả về danh sách tổ hợp. Hữu ích cho những lần đoán khi chắc chắn về phím đầu và cuối (VD: Nhập 竹 * 竹 sẽ cho ra danh sách 身, 物, 秒, 第 |
Hiện nay, bộ gõ này cũng được đưa lên nhiều nền tảng web để hỗ trợ gõ chữ Hán trực tuyến, ví dụ như website: https://www.branah.com/chinese với giao diện thân thiện với người dùng.
Giao diện trang web gõ chữ Hán theo bộ gõ Thương Hiệt
II. Bộ gõ Thương Hiệt cho chữ Nôm
Hiện nay, cách gõ theo bộ gõ Thương Hiệt cũng được áp dụng để nhập liệu chữ Nôm. Vì vậy chúng tôi sử dụng bộ gõ chữ Nôm theo bộ gõ Thương Hiệt trên nền tảng web để hỗ trợ việc nhập liệu chữ Hán – Nôm phục vụ cho việc chuyển tự tự động chữ Nôm sang chữ Quốc ngữ. Bộ gõ có giao diện như sau:
Ví dụ, khi ta muốn gõ chữ “𤾓” (trăm), dựa trên nguyên tắc của bộ gõ Thương Hiệt, chúng ta gõ “madd1” công cụ sẽ đưa ra chữ “𤾓” cho chúng ta lựa chọn.
Ví dụ gõ chữ “𤾓”
Một ví dụ khác, khi ta muốn gõ chữ “𥪝” (trong), chúng ta gõ theo tự căn là “yul1”. Tuy nhiên, với tự căn này, công cụ sẽ đưa ra nhiều lựa chọn, và chúng ta cần chọn chữ Nôm phù hợp
Ví dụ gõ chữ “𥪝”
Dưới đây là hình ảnh 2 câu thơ đầu tiên trong Truyện Kiều – Nguyễn Du được gõ bằng bộ gõ chữ Nôm của chúng tôi.
Ví dụ gõ 2 câu đầu của Truyện Kiều